Mã ngành cung ứng lao động là gì? Điều kiện đăng ký mới nhất

Số 141/30/7C Đường 339, Phường Phước Long B Thành phố Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh VN 700000
Gọi ngay: 0901.302.454 Chat Zalo: 0901.302.454 Yêu cầu gọi lại
CÔNG TY TNHH TM DV VT NHÂN LỰC THÀNH TÍN 247
Hotline: 0901.302.454
Zalo: 0901.302.454

Mã ngành cung ứng lao động là gì? Điều kiện đăng ký mới nhất

Ngày đăng: 15/10/2025 10:29 AM
Mục Lục Bài Viết

    Mã ngành cung ứng lao động là con số bắt buộc doanh nghiệp phải biết và ghi đúng khi thành lập công ty. Bài viết dưới đây Bốc Xếp 247 cập nhật chính xác mã ngành và các điều kiện khi đăng ký mã ngành cung ứng lao động theo luật Việt Nam hiện hành.

    Mã ngành cung ứng lao động chính xác là gì?

    Mã ngành cung ứng lao động là mã 7830 được quy định tại Phụ lục II của Quyết định 27/2028/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

    Mã ngành 7830 được chia thành 2 nhóm ngành, như sau:

    Nhóm 78301 – mã ngành cung cứng và quản lý nguồn lao động trong nước:
    Bao gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động trong nước, đại diện cho người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát người lao động.
    Không bao gồm: – Cung cấp nguồn lao động với vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh phân vào nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với ngành kinh doanh đó.

    – Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động phân vào nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố đó.

    Nhóm 78302 – mã ngành cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài:
    Bao gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động làm việc ở nước ngoài, đại diện cho người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát người lao động.
    Không bao gồm: – Cung cấp nguồn lao động với vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh, được phân theo nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với ngành kinh doanh đó.

    – Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động, xem nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố nguồn lao động đó.

    Mã ngành cung ứng lao động chính xác là gì?

    Mã ngành liên quan đến ngành nghề cung ứng & quản lý nguồn lao động

    Ngoài mã ngành cung ứng lao động thì anh/chị cần nắm được các mã ngành liên quan đến ngành nghề cung ứng và quản lý lao động. Bởi vì trên thực tế khi hoạt động, việc đăng ký thiếu mã ngành sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp khi xuất hóa đơn, phạm vi, chức năng hoạt động của doanh nghiệp,…

    • Mã ngành 7810: Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm (trừ hoạt động của các trung tâm giới thiệu việc làm).
    • Mã ngành 7820: Cung ứng lao động tạm thời.
    • Mã ngành 7320: Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận.
    • Mã ngành 7020: Hoạt động tư vấn quản lý.
    • Mã ngành 7310: Quảng cáo.
    • Mã ngành 6312: Cổng thông tin.
    • Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan.
    • Mã ngành 6399: Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu.

    Như vậy, ngoài mã ngành 7830 thì anh/chị cân nhắc lựa chọn các mã ngành liên quan với lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của công ty để thuận lợi cho các hoạt động sau này.

    Tham khảo: cung ứng lao động

    Điều kiện đăng ký ngành cung ứng lao động

    Cung ứng lao động hay còn gọi là ngành cung ứng nhân lực, là lĩnh vực doanh nghiệp được cấp phép để cho thuê lại lao động. Doanh nghiệp khi đăng ký thành lập công ty cung ứng lao động sẽ ký hợp đồng với người lao động nhưng không trực tiếp sử dụng họ mà sẽ cho các doanh nghiệp khác thuê lại. Việc này nhằm giúp các doanh nghiệp thuê lao động tối ưu hóa chi phí tuyển dụng, quản lý nhân sự và luôn có sẵn nguồn nhân lực dồi dào.

    Điều kiện đăng ký ngành cung ứng lao động

    Ngành cung ứng lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Để thành lập công ty cung ứng lao động thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

    • Về vốn: Vốn ký quỹ 2 tỷ đồng, vốn pháp định 2 tỷ đồng, vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định.
    • Về người thành lập: Là thành niên, có đủ năng lực hành vi dân sự, hồ sơ lý lịch rõ ràng, không đang trong thời gian thi hành án, có kinh nghiệm trong ngành cung ứng lao động ít nhất 3 năm trong 5 năm liền kề,…
    • Về trụ sở: Phải là địa chỉ cụ thể, có quyền sử dụng hợp pháp, thời hạn sử dụng từ 2 năm trở lên. Nếu là nhà riêng thì phải có giấy tờ sở hữu hợp lệ. Nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà, thời hạn sử dụng từ 2 năm trở lên.
    • Về tên doanh nghiệp: Không trùng, không gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó, tuân thủ quy tắc đặt tên theo Điều 38 của Luật Doanh nghiệp 2014.
    • Đối với doanh nghiệp nước ngoài liên doanh với doanh nghiệp trong nước: Phải là doanh nghiệp chuyên kinh doanh cung ứng lao động, có vốn và tổng giá trị tài sản từ 10 tỷ đồng trở lên; phải có kinh nghiệm trên 5 năm trong lĩnh vực cho thuê lại lao động; có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại chứng nhận doanh nghiệp và người đại diện phần góp của doanh nghiệp không vi phạm pháp luật;…

    Như vậy, mã ngành cung ứng lao động là 7830. Tuy nhiên trên thực tế khi chọn mã ngành, doanh nghiệp cần căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh để lựa chọn thêm các mã ngành liên quan. Ngoài ra cần nắm rõ điều kiện kinh doanh ngành cung ứng lao động và tìm hiểu thêm về thủ tục đăng ký theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

    Xem thêm:

    Câu hỏi thường gặp

    Mã ngành cung ứng lao động là gì?

    Mã ngành cung ứng lao động là mã số được cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp cho doanh nghiệp hoặc tổ chức thực hiện dịch vụ cung ứng lao động, tức là cung cấp nhân lực theo hợp đồng cho các doanh nghiệp khác. Đây là cơ sở pháp lý để doanh nghiệp hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực cho thuê nhân sự, cung ứng công nhân tạm thời, hoặc tuyển dụng nhân sự theo nhu cầu của khách hàng. Mã ngành này thuộc nhóm ngành dịch vụ và được quy định rõ trong hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam, giúp cơ quan nhà nước quản lý và thống kê hoạt động cung ứng lao động một cách minh bạch.

    Ai cần đăng ký mã ngành cung ứng lao động?

    Những doanh nghiệp, công ty, hoặc tổ chức muốn cung cấp dịch vụ cung ứng nhân lực, cho thuê lao động, hoặc quản lý nguồn nhân lực cho các công ty khác bắt buộc phải đăng ký mã ngành này. Việc đăng ký đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, có thể ký hợp đồng cung ứng lao động với khách hàng và được hưởng các quyền lợi pháp lý liên quan đến lao động. Ngoài ra, các doanh nghiệp chưa đăng ký mã ngành cung ứng lao động sẽ không được phép thực hiện các hoạt động cho thuê nhân sự chính thức.

    Điều kiện đăng ký mã ngành cung ứng lao động mới nhất gồm những gì?

    Điều kiện đăng ký mã ngành cung ứng lao động hiện nay gồm: doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp pháp; có đủ vốn điều lệ tối thiểu theo quy định (thường là từ 2 tỷ đồng trở lên, tùy theo loại hình dịch vụ cung ứng lao động); có bộ máy quản lý lao động chuyên trách; có hợp đồng lao động với người lao động và đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và các quy định pháp luật về lao động. Ngoài ra, doanh nghiệp cần có trụ sở hoạt động cụ thể và không bị hạn chế về pháp lý trong lĩnh vực cung ứng nhân lực.

    Hồ sơ đăng ký mã ngành cung ứng lao động gồm những gì?

    Hồ sơ đăng ký mã ngành cung ứng lao động gồm: bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đề án hoạt động cung ứng lao động mô tả rõ quy trình tuyển dụng, quản lý và cung ứng nhân lực, danh sách người quản lý chuyên trách, bản cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ pháp lý về lao động, và các giấy tờ chứng minh khả năng tài chính của doanh nghiệp. Hồ sơ này được nộp lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan có thẩm quyền để được xét duyệt và cấp mã ngành.

    Thời gian xét duyệt và cấp mã ngành cung ứng lao động là bao lâu?

    Thời gian xét duyệt hồ sơ đăng ký mã ngành cung ứng lao động thông thường từ 15 đến 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong quá trình xét duyệt, cơ quan quản lý có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế trụ sở, trang thiết bị và năng lực quản lý của doanh nghiệp. Khi hồ sơ được phê duyệt, doanh nghiệp sẽ được cấp mã ngành chính thức và có thể bắt đầu hoạt động cung ứng lao động hợp pháp.

    Lợi ích khi doanh nghiệp đăng ký mã ngành cung ứng lao động là gì?

    Khi đăng ký mã ngành cung ứng lao động, doanh nghiệp được phép ký hợp đồng cung ứng nhân lực với các khách hàng một cách hợp pháp, mở rộng mạng lưới khách hàng và nâng cao uy tín thương hiệu. Doanh nghiệp cũng được quản lý minh bạch, dễ dàng tham gia các chương trình hỗ trợ từ nhà nước về đào tạo lao động, đảm bảo quyền lợi cho người lao động và giảm rủi ro pháp lý. Ngoài ra, đăng ký mã ngành còn giúp doanh nghiệp dễ dàng tham gia đấu thầu, hợp tác kinh doanh với các đối tác lớn và phát triển dịch vụ một cách bền vững.

    Có thể đăng ký cung ứng lao động cho tất cả các ngành nghề hay không?

    Doanh nghiệp chỉ được đăng ký cung ứng lao động trong phạm vi ngành nghề được pháp luật cho phép. Một số ngành nghề đặc thù như y tế, giáo dục, an ninh hoặc các ngành yêu cầu chứng chỉ chuyên môn đặc biệt sẽ cần thêm điều kiện về năng lực và giấy phép hành nghề. Do đó, trước khi đăng ký mã ngành, doanh nghiệp cần xác định rõ loại hình cung ứng lao động và ngành nghề mục tiêu để đảm bảo đủ điều kiện pháp lý.

    Chi phí đăng ký mã ngành cung ứng lao động bao nhiêu?

    Chi phí đăng ký mã ngành cung ứng lao động thường bao gồm lệ phí nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước, chi phí soạn hồ sơ, chi phí tư vấn (nếu có) và các chi phí phát sinh khác liên quan đến việc đảm bảo điều kiện về vốn, trụ sở và nhân sự. Mức chi phí cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào địa phương và quy mô doanh nghiệp, nhưng thường dao động từ vài triệu đến vài chục triệu đồng.

    Có thể thay đổi hoặc bổ sung mã ngành cung ứng lao động sau khi đăng ký không?

    Doanh nghiệp có thể đề nghị thay đổi hoặc bổ sung mã ngành cung ứng lao động nếu mở rộng dịch vụ hoặc thay đổi phạm vi cung ứng nhân lực. Việc này yêu cầu nộp hồ sơ bổ sung, mô tả rõ hoạt động mới, và được cơ quan quản lý xét duyệt. Quá trình này giúp doanh nghiệp luôn hoạt động hợp pháp và phù hợp với nhu cầu thị trường.

    Rủi ro khi doanh nghiệp không đăng ký mã ngành cung ứng lao động là gì?

    Nếu doanh nghiệp cung ứng lao động mà không có mã ngành hợp pháp, sẽ đối mặt với rủi ro bị xử phạt hành chính, bị cấm ký hợp đồng cung ứng nhân lực, thậm chí bị đình chỉ hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, người lao động làm việc cho doanh nghiệp không có mã ngành cũng có nguy cơ không được đảm bảo quyền lợi về bảo hiểm và chế độ lao động, dẫn đến tranh chấp pháp lý và ảnh hưởng uy tín doanh nghiệp.